A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/1: Gạo tăng, lúa giảm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều. Thị trường lượng ít, gạo các loại tăng nhẹ, lúa tiếp đà giảm.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/1/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tăng giảm trái chiều, gạo các loại tăng nhẹ trong khi đó một số mặt hàng lúa tiếp đà giảm so với hôm qua.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/1: Gạo tăng, lúa giảm

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/1: Gạo tăng nhẹ, lúa tiếp đà giảm. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó, với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; lúa OM 5451 giảm 200 đồng dao động ở mốc 7.400 - 7.600; lúa OM 18 (tươi) giảm 200 đồng dao động ở mốc 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 (tươi) giảm 200 đồng dao động ở mốc 7.600 – 7.800; lúa OM 380 ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg; lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch lúa mới tiếp tục chậm do giá lúa biến động liên tục. Tại Sóc Trăng, nhu cầu hỏi mua mới không nhiều, thương lái bỏ cọc nhiều. Tại Đồng Tháp, nông dân chào bán lúa giá giảm nhưng ít thương lái mua.

Tại An Giang, lúa Đông Xuân sớm nông dân chào bán lai rai, giao dịch chậm do giá lúa biến động liên tục trong những ngày qua. Tại Bạc Liêu thị trường không ổn định, giao dịch ngưng trệ. Tại Long An, nguồn còn ít, giá giảm tiếp, giao dịch cầm chừng.

Trương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang hiện gạo nguyên liệu IR 504 tăng 250 đồng dao động ở mức 7.900 - 8.100 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 tăng 100 đồng dao động ở 9.900 - 10.100 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại cũng giảm theo dao động khoảng từ 5.950 - 7.400 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.200 - 7.400 đồng/kg; giá cám khô dao động ở mức 5.950 - 6.050 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng lai rai, giao dịch mới khá chậm. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng về ít, kho mua chậm, giá nhích nhẹ so với hôm qua. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, giá kho mua nhích nhẹ với gạo các loại.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về khá, giá gạo các loại tăng nhẹ, các kho gạo chợ mua chậm. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng có lai rai, giao dịch mua chậm, giá gạo các loại tăng nhẹ.

Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang so với hôm qua. Gạo thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thơm chào giá cao dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Jasmine 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa 21.500 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 460 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 432 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 327 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 9/1/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

7.600 - 7.800

-200

OM 18

Kg

7.600 - 7.800

-200

IR 504

Kg

7.200 - 7.300

-

OM 5451

Kg

7.400 - 7.600

- 200

Nàng Hoa 9

Kg

9.200

-

Lúa Nhật

Kg

7.800 - 8.000

-

OM 380

Kg

6.600 -6.700

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

7.900 - 8.100

+250

Gạo TP 504

Kg

9.900 - 10.100

+100

* Thông tin mang tính tham khảo

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Tin liên quan
Đang chờ cập nhật